Nên lựa chọn van bướm hay van bi? Butterfly Valve vs Ball Valve?

Chọn van chính xác cho ứng dụng của bạn là một nhiệm vụ quan trọng khi thiết kế một hệ thống quy trình. Các thuộc tính và đặc điểm của van xác định sự phù hợp của nó đối với một ứng dụng cụ thể. Tuy nhiên, đối với một số ứng dụng, nhiều loại van khác nhau có thể hoạt động. 

Cả van bướm và van bi đều mang lại những lợi ích độc đáo, vì vậy việc lựa chọn giữa chúng trong một số quy trình nhất định không phải là một lựa chọn khó khăn. Có thể có vấn đề khi một quy trình yêu cầu các đặc tính của van mà cả hai van đều có. Chúng ta cần hiểu sâu hơn về van bướm và van bi để chọn van chính xác.

Điều gì làm cho van bướm và van bi có thể so sánh được?

Về cơ chế hoạt động, cả hai loại van này đều được cho là đơn giản nhất trong các loại van hiện có. Chúng được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng cho nước, thương mại và công nghiệp để kiểm soát dòng chảy của chất lỏng trong một loạt nhiệt độ và áp suất. Chúng là van quay một phần tư (xoay 90° từ đóng hoàn toàn sang mở hoàn toàn). Cả hai loại van đều có thể được điều khiển bằng tay, bằng bộ truyền động điện hoặc bằng bộ truyền động khí nén. Van bướm và van bi tương đối rẻ, dễ bảo trì, đáng tin cậy và có tuổi thọ cao hơn các loại van khác.

Những điểm tương đồng này không có nghĩa là các van có thể hoán đổi cho nhau trong tất cả các chức năng của quy trình. Thay vào đó, nó gợi ý và chứng thực lý do tại sao chúng ta cần xem xét kỹ hơn các đặc điểm của van và ứng dụng nào sẽ sử dụng từng van.

Tìm hiểu về van bướm

Van bướm có một đĩa (E) được dẫn động bằng cần gạt hoặc tay quay (A). Khi đóng, đĩa vuông góc với hướng dòng chảy của đường ống. Một vòng đệm (F) nằm trong thân van (D) đảm bảo đóng chặt với đĩa van. Có một mối quan hệ gần như tuyến tính giữa vị trí thân van bướm (C) và tốc độ dòng chảy. Van bướm có thể được điều khiển bằng tay, bằng điện hoặc bằng khí nén.

Ở đường kính lớn hơn, van bướm thường được coi là rẻ hơn so với van bi. Chúng có ít bộ phận nhất và tương đối nhẹ, cần ít hỗ trợ hơn. Lợi thế về trọng lượng của van bướm so với van bi có thể là đáng kể ở đường kính ống lớn hơn. Có khả năng rò rỉ cao hơn ở chênh lệch áp suất cao giữa các mặt của đĩa van bướm và vòng đệm so với van bi. Ngoài ra, trong các ứng dụng có đường kính ống lớn, sự chênh lệch áp suất cao này gây khó khăn cho việc mở van, do đó cần có van nhánh để cân bằng áp suất của cả hai bên trước khi có thể mở van.

Có sự sụt giảm áp suất trên van bướm do đĩa vẫn ở bên trong dòng chảy ngay cả khi mở hoàn toàn. Điều này cản trở việc sử dụng van bướm trong các dòng quy trình cần được điều chỉnh, chẳng hạn như trong ngành dầu khí. Van bướm thường là van ON/OFF và không phù hợp để kiểm soát lưu lượng dòng chất lỏng chính xác.

Tìm hiểu về van bi, van cầu

Van bi có một quả cầu rỗng (F) được xoay ở một hoặc cả hai đầu. Đầu trên của viên bi được gắn với một trục (C), được quay bởi một tay cầm (A) để thay đổi vị trí đóng mở của van. Khi mở hoàn toàn, lỗ trên quả bóng nằm song song với hướng dòng chảy của đường ống. Viên bi nằm trên ghế (E) bên trong thân van (G). Van bi có thể được điều khiển bằng tay, bằng điện và bằng khí nén.

Van bi cũng có thể có hướng dòng chảy ba chiều hoặc bốn chiều trong lỗ khoan hình chữ T hoặc L. Bạn có thể đọc các đặc tính dòng chảy của van bi trong bài viết kỹ thuật của chúng tôi về việc kiểm soát dòng chất lỏng bằng van bi.

Lỗ khoan trong van bi có thể thay đổi từ kích thước nhỏ hơn đường kính ống (cổng giảm hoặc lỗ khoan giảm), kích thước bằng đường kính ống (cổng đầy đủ) hoặc thiết kế cổng chữ V. Thiết kế của quả bóng ảnh hưởng đến đặc tính dòng chảy. Van bi có thể có áp suất giảm qua van trong van bi cổng giảm hoặc giảm áp suất gần như bằng không trong van bi cổng đầy đủ, trong khi thiết kế cổng chữ V là lý tưởng để kiểm soát dòng chảy ổn định.

Không giống như van bướm, van bi không có rò rỉ khi đóng hoàn toàn. Áp suất chất lỏng ngược dòng của van đẩy quả bóng vào vòng đệm, đảm bảo vị trí ngắt thuận lợi. Van bi sẽ dễ dàng mở khi chênh lệch áp suất cao ở cả hai bên van và do đó không yêu cầu đường vòng bypass để cân bằng áp suất.

Ưu nhược điểm của van bướm và van bi

Mặc dù van bướm và van bi có một số điểm tương đồng, nhưng chúng có những điểm khác biệt rõ ràng có thể có lợi thế hơn loại kia trong các ứng dụng cụ thể. Dưới đây là một so sánh cho thấy các đặc tính van của từng van và lợi thế của chúng so với van kia.

  Van bướm Van bi
Trọng lượng Trọng lượng nhẹ hơn ngay cả ở đường kính ống lớn hơn Rất nặng ở đường kính ống lớn hơn và có thể cần hỗ trợ
Không gian lắp đặt Yêu cầu không gian lắp đặt nhỏ hơn Cần không gian rộng hơn van bướm
Kích thước Phù hợp với đường kính ống lớn hơn (trên DN 150), đặc biệt do trọng lượng nhẹ Phù hợp hơn với đường kính ống nhỏ hơn (dưới DN 50)
Rò rỉ Dễ bị rò rỉ khi chênh lệch áp suất cao Cung cấp khả năng bịt kín ngay cả khi chênh lệch áp suất cao
Chi phí Rẻ hơn so với van bi, đặc biệt đối với kích thước lớn hơn Đắt hơn so với van bướm
Điều khiển lưu lượng Thích hợp cho điều khiển ON/OFF nhưng có thể được sử dụng để điều khiển tỷ lệ. Hoạt động tốt cho cả điều khiển ON/OFF và điều khiển lưu lượng.
Hạn chế dòng chảy Đĩa van hạn chế dòng chảy tạo ra sụt áp. Van bi cổng đầy đủ không có sụt áp.
Kiểu kết nối Nó có kiểu mặt bích với thiết kế vấu hoặc wafer Một loạt các kiểu kết nối có ren hoặc mặt bích


Các tiêu chí để lựa chọn đúng loại van

Các tiêu chí sau có thể được xem xét trước khi lựa chọn giữa van bướm và van bi:

  Van bướm Van bi
Ứng dụng Van bướm thường được sử dụng trong các quy trình sử dụng nước như xử lý nước thải, sản xuất bia và soda, v.v. Chúng phổ biến trong các nhà máy hóa chất, nông nghiệp, xử lý chất thải và công nghiệp thực phẩm, một phần vì chúng dễ làm sạch Van bi có thể xử lý cả chất lỏng và khí với một số hạt rắn (bùn). Chúng phổ biến trong các nhà máy chế biến, nhà máy điện, lọc dầu, thăm dò dầu và khí đốt vì chúng có thể được sử dụng để làm sạch.
Lưu lượng Van bướm có thể cung cấp lưu lượng lớn hơn vì chúng có sẵn ở đường kính ống lớn hơn van bi  
Chống rò rĩ   Van bi cung cấp một sự làm kín chặt chẽ trong các ứng dụng quy trình yêu cầu không có rò rỉ khi đóng.
Điều kiện hoạt động Van bướm thường hoạt động ở áp suất thấp hơn (dưới 50 bar) và nhiệt độ (dưới 250 độ C). Van bi có thể hoạt động đến 1.000 bar và 400 độ C
Điều chỉnh lưu lượng Cả hai loại van đều có thể được sử dụng để điều khiển bật/tắt và điều khiển tỷ lệ, nhưng van bi thường được sử dụng cho tỷ lệ do điều chỉnh lưu lượng tốt hơn.
Cổng Van bướm chỉ có thể có hai cổng vào / ra trong khi van bi có thể có nhiều hơn hai cổng.

 

Các thương hiệu van công nghiệp phổ biến trên thế giới

Thị trường van công nghiệp thế giới dự báo tăng trưởng khoảng 4.5% hàng năm, và đạt khoảng 90 tỷ USD vào năm 2026. Ngành công nghiệp sử dụng nhiều van công nghiệp nhất là ngành dầu khí Oil & Gas, ngành xử lý nước Water & Wastewater treatment, ngành năng lượng và điện Energy & power, ngoài ra còn một số ngành khác như Dược, Thực phẩm, v.vv..

Xu hướng công nghệ van công nghiệp là kết nối IoT để phục vụ cho công nghiệp 4.0. Tuy nhiên, các tiêu chuẩn trong ngành công nghiệp van vẫn chưa được thống nhất, và chưa có các thương hiệu thực sự dẫn dắt toàn bộ thị trường.

Xem nghiên cứu thị trường về van công nghiệp tại: https://winmaxtech.vn/industrial-valve-market-research-in-vietnam-hs-code-8481

Các hãng van công nghiệp phổ biến trến thế giới bao gồm

  • Schlumberger  https://www.slb.com/
  • Emerson https://www.emerson.com/
  • Flowserve https://www.flowserve.com/
  • IMI plc https://www.imi-critical.com/
  • Crane https://www.cranefs.com/
  • Spirax sarco https://www.spiraxsarco.com/
  • Samson https://www.samsongroup.com/en/
  • Kitz https://www.kitz.com/
  • CRP https://www.crp.co.uk/
  • Bray https://www.bray.com/

 

Kết luận

Hiểu rõ về các yêu cầu của quy trình và đặc điểm của van bướm so với van bi sẽ giúp chọn đúng loại van. Nhiều yêu cầu quy trình như áp suất vận hành, độ chính xác của điều khiển và loại chất lỏng cần được xem xét và sẽ xác định loại van phù hợp nhất. Trong một số ứng dụng, cả hai van có thể là đủ và lựa chọn có thể là giữa chi phí và khả năng bảo trì của van. Trong các ứng dụng khác, đường kính ống có thể là thông số duy nhất quyết định loại van nào có thể được sử dụng.

Bài viết liên quan:

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9453:2013 (ISO 7183:2007) về Máy sấy không khí nén - Quy định kỹ thuật và...

TCVN 9453:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 118 Máy nén khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. TCVN 9453:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 7183:2007. Phạm vi Tiêu chuẩn này quy định các dữ liệu về tính năng cần thiết cho công bố và các phương pháp thử áp dụng được cho các kiểu máy sấy không khí nén khác nhau. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy sấy không khí nén làm việc với áp suất hiệu dụng lớn hơn 50...

Ingersoll Rand vui mừng giới thiệu dòng máy nén khí trục vít mới Gardner Denver GDK 7kW đến 160kW

GDK là dòng máy nén khí trục vít có dầu đầu tiên được thiết kế từ sự kết hợp những ưu điểm từ các dòng sản phẩm của Tập đoàn công nghiệp Ingersoll Rand và Gardner Denver sau khi sáp nhập. Ngoài quy trình thiết kế kỹ thuật và kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt, giải pháp toàn diện của dịch vụ hoàn chỉnh và hậu mãi mang lại hiệu suất tuyệt vời với mức giá cạnh tranh so với các thương hiệu cùng đẳng cấp! Hiệu suất nén khí tuyệt vời, nhờ vào Đầu nén khí mới hiệu suất cao: đầu...

Tại sao bạn nên đầu tư cân băng tải động?

Cân kiểm tra trọng lượng động được thiết kế để kiểm tra trọng lượng của sản phẩm trực tiếp trong dây chuyền sản xuất của bạn mà không cần phải dừng chúng. Chúng mang lại nhiều lợi thế cho việc kiểm soát hàng hóa đóng gói sẵn, sản phẩm bị thiếu và kiểm tra dung sai. Kiểm soát hàng đóng gói sẵn "Một sản phẩm được coi là đóng gói sẵn khi nó được đóng gói mà không có mặt của người mua, trong bất kỳ loại bao bì nào, bao phủ toàn bộ hoặc một phần theo cách mà số lượng sản...

4 câu hỏi để chọn đúng cân xe tải của bạn

Cho dù bạn đang lắp đặt một cầu cân xe tải mới hay thay thế một cầu cân cũ, không bao giờ dễ dàng biết được thiết bị nào sẽ đáp ứng chính xác nhu cầu của bạn. Đội ngũ WinMaxTech cùng với Precia Molen đã tổng hợp bí quyết và kinh nghiệm của họ trong tài liệu hướng dẫn mua cân xe tải mới này. Cầu cân là thiết cân quan trọng trong nhiều lĩnh vực hoạt động. Cho dù đó là trong ngành công nghiệp thực phẩm, nông nghiệp, công nghiệp hóa chất hay công nghiệp khai thác (khai thác mỏ và...

Bạn có thể hưởng lợi từ việc số hóa như thế nào để tạo ra lợi thế cạnh tranh thực...

Các khái niệm số hóa phục vụ cho nhiều ứng dụng trong các công ty công nghiệp – từ việc chuyển đổi các quy trình thủ công sang các phương pháp được hỗ trợ bởi CNTT, đến việc tích hợp các nhà cung cấp và khách hàng vào các mạng giá trị gia tăng. Một số ý tưởng chỉ tập trung vào việc số hóa một đối một các thủ tục hiện có, nhưng giờ đây cũng có những cách tiếp cận hoàn toàn mới mà trước đây ngoài sức tưởng tượng. Các quy trình kỹ thuật số sáng tạo cho phép...

Tăng tốc chuyển đổi số của bạn để trở thành Doanh nghiệp số ngay bây giờ

Tăng tốc chuyển đổi số của bạn để trở thành Doanh nghiệp số ngay bây giờ Thế giới công nghiệp đang đối mặt với những thách thức thay đổi nhanh chóng. Nguồn lực của chúng ta là hữu hạn, và tất cả chúng ta cần phải làm nhiều hơn với ít hơn. Số hóa và tự động hóa là những yếu tố thay đổi cuộc chơi để đáp ứng những thách thức này trên đường đến với Công nghiệp 4.0. Điều cần thiết là phải thu thập, hiểu và sử dụng lượng dữ liệu khổng lồ được tạo ra trong Internet...

Bảng quy đổi Kích thước ống danh định (Nominal Pipe Size - NPS), DN (Nominal diameter), Đường kính ngoài danh...

Hiện nay trên thị trường thậm chí trong hồ sơ thiết kế có rất nhiều cách gọi tên đường kính van, ống thép hoặc ống nhựa, việc này rất dễ gây nhầm lẫn cho các bạn. Vì vậy FactoryTalk.VN xin gửi tới các bạn cách phân biệt và quy đổi các loại đường kính ống chính xác, dễ hiểu và thuận tiện nhất khi các bạn mua hàng tránh bị nhầm lẫn.

 

Pin Nickel Cadmium (Nicad), Nickel-metal hydride (NiMH), và Lithium Ion (Li-Ion) khác nhau như thế nào?

Các thiết bị di động thường sử dụng pin Niken Cadmium (NiCd) và pin Niken Metal Hydride (NiMH). Pin Lithium-ion (Li-ion) gần đây đã được giới thiệu như một giải pháp bổ sung hóa học thay thế. Bài viết này sẽ giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt khi lựa chọn giữa pin NiCd, NiMH và Li-ion. Một số công nghệ pin của tương lai như: Lithium Sulphur, Aluminum Air, Solid State.

Lên đầu trang
0
Danh mục So sánh 0 Liên hệ Tài khoản Giỏ hàng