Pin Nickel Cadmium (Nicad), Nickel-metal hydride (NiMH), và Lithium Ion (Li-Ion) khác nhau như thế nào?

Các thiết bị di động thường sử dụng pin Niken Cadmium (NiCd) và pin Niken Metal Hydride (NiMH). Pin Lithium-ion (Li-ion) gần đây đã được giới thiệu như một giải pháp bổ sung hóa học thay thế. Bài viết này sẽ giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt khi lựa chọn giữa pin NiCd, NiMH và Li-ion. Một số công nghệ pin của tương lai như: Lithium Sulphur, Aluminum Air, Solid State.

Bài viết này sẽ giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt khi lựa chọn giữa pin NiCd, NiMH và Li-ion. Tất cả các hóa chất đều có ưu điểm và những nhược điểm phải được cân nhắc trước khi chọn hóa chất cho pin.

Đặc điểm các loại pin

Pin NiMH cung cấp các ưu điểm sau so với NiCd:

  • Công suất cao hơn
  • Ít bị hạn ảnh hưởng về hiệu ứng nhớ memory effect
  • Thân thiện với môi trường

Pin NiCd cung cấp các ưu điểm sau so với NiMH:

  • Vòng đời dài hơn
  • Phạm vi nhiệt độ hoạt động rộng hơn
  • Giá thấp hơn

Pin Li-Ion cung cấp những ưu điểm sau so với hóa chất Niken:

  • Trọng lượng nhẹ
  • Thân thiện với môi trường
  • Không có hiệu ứng bộ nhớ memory effect
  • Mật độ năng lượng cao hơn

So sánh các loại pin 

So sánh pin NiCd, NiMH, và Li-ion

  NiCd NiMH Li-ion
Công suất tương đối * 1 1.4 3
Tuổi thọ sạc/xả ** > 500 chu kỳ > 300 chu kỳ > 300 chu kỳ
Hiệu ứng bộ nhớ memory effect *** Bị ảnh hưởng đáng kể Ít bị ảnh hưởng Không bị ảnh hưởng
Nhiệt độ Hoạt động -30 đến +60°C -20 đến +50°C -10 đến +50°C
Nhiệt độ sạc 0 đến +45°C 0 đến +45°C 0 đến +40°C
Nhiệt độ Bảo quản 0 đến +30°C 0 đến +30°C 0 đến +30°C
Tự xả Mất 20% / tháng ở nhiệt độ 25°C Mất 30% / tháng ở nhiệt độ 25°C Mất 3% / tháng ở nhiệt độ 25°C
Tái chế Yêu cầu Không yêu cầu như khuyến nghị Không yêu cầu

 

* Công suất tương đối – Công suất điện của pin khi so sánh với gói NiCd. M/A-COM xác định dung lượng của bộ pin bằng cách kiểm tra. Một số bên thứ ba đánh giá gói của họ bằng cách sử dụng thông số kỹ thuật tế bào cá nhân. Các nhà sản xuất tế bào đánh giá các tế bào dựa trên một sạc và xả chậm. Trong các ứng dụng vô tuyến di động mặt đất, pin được sạc và xả mạnh hơn nhiều và sẽ không đạt được công suất định mức của chúng. Ngoài ra, khi tế bào được kết nối nối tiếp, vì chúng nằm trong tất cả các bộ pin, không thể trích xuất định mức dung lượng tế bào từ gói.

** Tuổi thọ sạc/xả – Điều này thể hiện số lần pin có thể được sạc và xả, tương đương với tuổi thọ của pin. Tần suất sử dụng có thể kéo dài hoặc rút ngắn con số này.

*** Hiệu ứng bộ nhớ Memory effect – Hiệu ứng bộ nhớ xảy ra khi bộ pin được sạc lại nhiều lần trước khi nó được thải ra hoàn toàn. Kết quả là ngay cả sau khi sạc đầy, pin sẽ không cho phép khai thác hết dung lượng của nó. Bộ nhớ có thể được giảm thiểu bằng cách điều hòa. Pin NiMH ít bị hiệu ứng bộ nhớ hơn. Li-Ion không nhạy cảm đến hiệu ứng bộ nhớ.

Một số công nghệ pin của tương lai như: Lithium Sulphur, Aluminum Air, Solid State

Lựa chọn loại pin nào?

Bài viết này trình bày những ưu điểm và nhược điểm của pin NiCd, NiMH và Li-ion cho thiết bị di động cầm tay, thí dụ như cân điện tử, thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị đo hiện trường, thiết bị cầm tay, v.vv.. để giúp người dùng có sự lựa chọn sáng suốt khi lựa chọn pin. 

Pin NiCd cung cấp nhiều chu kỳ sạc lại hơn, hoạt động trong phạm vi nhiệt độ rộng hơn và có giá thấp hơn so với pin NiMH. Pin NiMH có dung lượng tương đối cao hơn, ít bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng bộ nhớ, và thân thiện với môi trường. Li-Ion có khả năng lớn hơn hiệu quả hơn so với pin dựa trên niken. Pin Li-Ion không có hiệu ứng bộ nhớ và thân thiện với môi trường.
Pin NiCd và NiMH không được sạc khi vận chuyển. Cả hai loại pin đều phải được sạc trước lần sử dụng đầu tiên. Ngoài ra, pin NiMH nên được ổn định trước khi sử dụng lần đầu tiên hoặc sau khi lưu trữ lâu hơn ba tháng nếu không chúng sẽ không có dung lượng đúng với định mức của chúng. Pin Li-Ion nên được sạc đầy trước lần sử dụng đầu tiên.
Nhiệt độ quá cao làm suy giảm tất cả các loại pin NiCd, NiMH và Li-Ion, nhưng NiMH và Li-Ion là nhạy hơn rõ rệt. Pin phải được bảo vệ khỏi nhiệt độ quá cao trong quá trình bảo quản, sạc, và vận hành để kéo dài tuổi thọ của chúng. Người dùng nên xem xét hoạt động nhiệt độ môi trường khi xác định loại pin nào sẽ sử dụng. Pin NiCd có phạm vi hoạt động lớn hơn so với pin NiMH. Không nên chọn NiMH hoặc Li-Ion cho môi trường rất lạnh.
Người dùng thường chọn NiMH hoặc Li-Ion để tận dụng dung lượng lớn hơn hoặc “thời gian sử dụng” mà các tế bào dung lượng cao hơn này cung cấp; tuy nhiên, thời gian dùng lâu hơn phải trả giá bằng tổng số tuổi thọ của pin so với NiCd. Tuổi thọ chu kỳ sạc/xả của pin NiMH không được bảo dưỡng định kỳ hoặc được cất giữ, vận hành hoặc sạc ở mức cao nhiệt độ xung quanh giảm. NiMH và Li-Ion không thể được sử dụng trong môi trường mà nhiệt độ pin có thể giảm xuống dưới 14°F (-10°C). 
 

Bài viết liên quan:

Độ nhớt của chất lỏng – Những điều bạn cần biết về Centipoise (cps) và mPa.s

Định nghĩa Độ nhớt của chất lỏng là lực ma sát bên trong mà chất lỏng phải chịu khi chuyển động. Chất lỏng có cps thấp sẽ chảy dễ dàng và nhanh chóng, trong khi chất lỏng có cps cao sẽ chảy chậm hơn. Vậy Độ nhớt là gì? Bây giờ nếu ai đó hỏi bạn "Độ nhớt là gì?", bạn sẽ biết phải trả lời thế nào và thậm chí có thể cho họ biết về mức độ centipoise của một thứ gì đó như bơ đậu phộng. Có thể vẫn còn một bài kiểm tra sắp tới... vì vậy hãy nhớ...

Ưu và nhược điểm và ứng dụng của các công nghệ bơm thông dụng

Việc lựa chọn máy bơm có thể là một thách thức. Có rất nhiều lựa chọn cho mỗi ứng dụng. Mỗi loại máy bơm đều có những ưu điểm và nhược điểm chính cần được cân nhắc kỹ lưỡng. Bài viết này đóng vai trò là bản tổng quan chung về một số công nghệ bơm phổ biến hơn và ưu nhược điểm của việc lựa chọn từng loại máy bơm cho mỗi ứng dụng. Xác định mục tiêu và ứng dụng của bạn Có nhiều yếu tố góp phần xác định máy bơm nào hoạt động tốt nhất cho mỗi ứng...

So sánh, Phân loại và Nguyên lý hoạt động của các loại bơm khác nhau

Bơm là thiết bị vận chuyển chất lỏng (chất lỏng hoặc khí), hoặc đôi khi là bùn nhão, bằng tác động cơ học, thường được chuyển đổi từ năng lượng điện thành năng lượng thủy lực hoặc khí nén. Máy bơm cơ học phục vụ trong nhiều ứng dụng như bơm nước từ giếng, lọc bể cá, lọc ao và sục khí, trong ngành công nghiệp ô tô để làm mát nước và phun nhiên liệu, trong ngành công nghiệp năng lượng để bơm dầu và khí đốt tự nhiên hoặc để vận hành tháp giải nhiệt và các thành phần...

Ngành công nghiệp dầu khí hoạt động như thế nào

Ngành công nghiệp dầu khí là một trong những ngành lớn nhất thế giới xét về giá trị đô la, tạo ra doanh thu toàn cầu ước tính là 4,2 nghìn tỷ đô la tính đến cuối năm 2024. Dầu mỏ đóng vai trò quan trọng đối với khuôn khổ kinh tế toàn cầu, tác động đến mọi thứ từ vận tải đến sưởi ấm và điện đến sản xuất công nghiệp và chế tạo. Những ai muốn tham gia vào ngành dầu khí có thể nhanh chóng bị choáng ngợp bởi thuật ngữ phức tạp và các số liệu độc...

ISO 50001: Làm thế nào các nhà máy có thể đạt chi phí thấp và ít khí thải carbon ?

Hỏi các nhà quản lý từ các nhà máy sản xuất về suy nghĩ của họ về kinh doanh xanh, nếu thật lòng, họ có thể nói với bạn rằng điều đó không nhất thiết đồng nghĩa với kinh doanh tốt. Hãy tìm hiểu sâu hơn một chút và họ thậm chí có thể nói với bạn rằng bạn có thể có một trong hai - tính bền vững hoặc lợi nhuận - nhưng không thể có cả hai. Rất may là quan điểm này đang thay đổi. Đầu tiên, có mối quan hệ tuyến tính giữa mức sử dụng năng...

IES2 và IEC61800-9 là gì? Tiêu chuẩn vàng về hiệu suất năng lượng cho hệ thống truyền động

IES2 đến từ đâu? IES2 ban đầu xuất phát từ Tiêu chuẩn Châu Âu EN 50598, bao gồm cả Phần 1 và Phần 2. Tiêu chuẩn này hiện đã được chuyển sang Tiêu chuẩn Quốc tế IEC 61800-9, trong đó nêu chi tiết các yêu cầu của Ecodesign đối với hệ thống truyền động, bộ khởi động động cơ, điện tử công suất và bộ truyền động của chúng. [caption id="attachment_3645" align="alignnone" width="700"] Ecodesign đối với hệ thống truyền động, bộ khởi động động cơ, điện tử công suất và bộ truyền động của chúng[/caption] Tại sao cần có IES2? Tạo ra một ngành...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9453:2013 (ISO 7183:2007) về Máy sấy không khí nén - Quy định kỹ thuật và...

TCVN 9453:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 118 Máy nén khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. TCVN 9453:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 7183:2007. Phạm vi Tiêu chuẩn này quy định các dữ liệu về tính năng cần thiết cho công bố và các phương pháp thử áp dụng được cho các kiểu máy sấy không khí nén khác nhau. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy sấy không khí nén làm việc với áp suất hiệu dụng lớn hơn 50...

Ingersoll Rand vui mừng giới thiệu dòng máy nén khí trục vít mới Gardner Denver GDK 7kW đến 160kW

GDK là dòng máy nén khí trục vít có dầu đầu tiên được thiết kế từ sự kết hợp những ưu điểm từ các dòng sản phẩm của Tập đoàn công nghiệp Ingersoll Rand và Gardner Denver sau khi sáp nhập. Ngoài quy trình thiết kế kỹ thuật và kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt, giải pháp toàn diện của dịch vụ hoàn chỉnh và hậu mãi mang lại hiệu suất tuyệt vời với mức giá cạnh tranh so với các thương hiệu cùng đẳng cấp! Hiệu suất nén khí tuyệt vời, nhờ vào Đầu nén khí mới hiệu suất cao: đầu...
Lên đầu trang
0
Danh mục So sánh 0 Liên hệ Tài khoản Giỏ hàng